Kali Phos - 500ml x 20 chai
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
| CÂY TRỒNG | CÁCH DÙNG |
|
Cây ăn trái: Cây có múi, xoài, thanh long, dâu tây, nho, … |
Tưới gốc: 1 lít/1.000 lít phục hồi cây sau thu hoạch và trước khi cây ra hoa. |
| Phun lá: 30 - 40 ml/16 lít (400 - 500 ml/200 lít) khi cây vừa nhú chồi hoa, tượng trái non và nuôi trái lớn. | |
| Sầu riêng | Tiêm thân: tỷ lệ thuốc/nước 2/1: mùa khô; 3/1 mùa mưa. |
| Tiêu - Cà phê | Tưới gốc: 1 lít/1.000 lít phục hồi cây sau thu hoạch và trước khi cây ra hoa. |
| Phun lá: 30 - 40 ml/16 lít (400 - 500 ml/200 lít) phun khi cây vừa nhú chồi hoa, tượng trái non và nuôi trái lớn. | |
|
Rau ăn lá: Xà lách, cải các loại. |
Phun lá: 25 - 30 ml/16 lít (300 - 400 ml/200 lít) phun sau khi trồng và sau đó 10 - 15 ngày. |
|
Rau ăn trái: Cà chua, ớt, dưa hấu, dưa leo, … |
Tưới gốc: 1 lít/1.000 lít phục hồi cây sau trồng. Phun lá: 25 - 30 ml/16 lít (300 - 400 ml/200 lít) phun khi cây ra hoa đầu tiên và sau mỗi đợt thu hoạch. |
| Hành tỏi | Tưới gốc/phun đẫm gốc: 1 lít /1.000 lít sau khi trồng và củ đang lớn. |
|
Hoa: Cúc, ly ly, cát tường, layơn, … |
Tưới theo hệ thống nhỏ giọt: 1 lít/1.000 m2 |
| Tưới gốc/phun đẫm gốc: (1 lít/1.000 lít) 15 - 20 ngày lần. | |
| Cỏ sân golf | Tưới định kỳ 30 ngày/lần (1 lít/1000 lít). |
Đối với bệnh nứt thân chảy nhựa trên sầu riêng: pha thuốc với nước theo tỉ lệ 2 thuốc: 1 nước tiêm vào cây ngay vết bệnh. Tùy theo đường kính cây mà có thể tiêm từ 40 - 60 ml Hợp Trí Kali-Phos cho một cây.